Reephos Potassium Phosphates bao gồm: Monopotassium Phosphate (MKP), Dipotassium Phosphate (DKP), Tripot potassium Phosphate (TKP), Tetrapot potassium Pyrophosphate (TKPP), Potassium Tripolyphosphate (KTPP).
Monopotassium Phosphate, Monobasic, xuất hiện dưới dạng tinh thể không màu hoặc ở dạng bột màu trắng, dạng hạt hoặc kết tinh. Nó ổn định trong không khí. Nó có thể hòa tan tự do trong nước, nhưng không hòa tan trong rượu. Độ pH của dung dịch nước 1: 100 là từ 4,2 đến 4,7.
Dipotassium Phosphate, Dibasic, xuất hiện dưới dạng muối hạt không màu hoặc trắng, dễ tan khi tiếp xúc với không khí ẩm. Một gam có thể hòa tan trong khoảng 3 mL nước. Nó không hòa tan trong rượu. Độ pH của dung dịch 1% là khoảng 9.
Tripot Kali Phosphat, Tribasic, xuất hiện dưới dạng tinh thể hoặc hạt hút ẩm màu trắng. Nó ở dạng khan hoặc có thể chứa một phân tử nước hydrat hóa. Nó có thể hòa tan tự do trong nước, nhưng không hòa tan trong rượu. Độ pH của dung dịch nước 1: 100 là khoảng 11,5.
Tetrapotali Pyrophosphat xảy ra ở dạng tinh thể không màu hoặc màu trắng hoặc ở dạng bột màu trắng, kết tinh hoặc dạng hạt. Nó có tính hút ẩm. Nó rất dễ hòa tan trong nước, nhưng không hòa tan trong rượu. Độ pH của dung dịch nước 1: 100 là khoảng 10,5.
Potassium Metaphosphate xảy ra ở dạng bột màu trắng. Nó là một polyphotphat mạch thẳng có mức độ trùng hợp cao. Nó không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong dung dịch loãng của muối natri.
Potassium Tripolyphosphate xảy ra ở dạng hạt màu trắng hoặc dạng bột màu trắng. Nó có tính hút ẩm và rất dễ hòa tan trong nước. Độ pH của dung dịch nước 1: 100 là từ 9,2 đến 10,1.